Nội dung giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp bê tông nhựa chặt
(TCVN 13567)
1. Công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTNC ở trạm trộn
– Trạm trộn sản xuất BTNC có đầy đủ các thiết bị thí nghiệm cần thiết [1]
– Kiểm tra thành phần cốt liệu và hàm lượng nhựa [1], kịp thời xử lý nếu có biến động sau mỗi mẻ trộn để đảm bảo chất lượng hỗn hợp luôn đồng nhất.
– Kiểm tra nhiệt độ các công đoạn thực hiện [1].
2. Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp BTNC
Công tác giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp BTNC.
2.1 Kiểm tra hiện trường trước khi thi công
– Tình trạng bề mặt, độ dốc ngang, độ dốc dọc, cao độ, bề rộng
– Tình trạng lớp nhựa tưới thấm bám hoặc dính bám
– Cao độ
– Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông tin liên lạc, lực lượng thi công, hệ thống đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động.
2.2 Kiểm tra chất lượng vật liệu
– Kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình: cốt liệu, bột khoáng, nhựa đường, phụ gia (nếu có); vật liệu tưới thấm bám, dính bám;
– Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNC: cốt liệu, bột khoáng, nhựa đường.
2.3 Kiểm tra trong các khâu công nghệ tại trạm trộn
– Vật liệu tại các phễu nóng
– Công thức chế tạo hỗn hợp BTNC
– Hệ thống cân đong vật liệu
– Hệ thống nhiệt kế
– Nhiệt độ nhựa đường
– Nhiệt độ cốt liệu sau khi sấy
– Nhiệt độ trộn
– Thời gian trộn
– Nhiệt độ hỗn hợp khi ra khỏi thùng trộn.
2.4 Kiểm tra trong khi thi công lớp BTNC
– Nhiệt độ hỗn hợp trên xe tải vận chuyển
– Nhiệt độ khi rải hỗn hợp
– Nhiệt độ lu lèn hỗn hợp
– Chiều dày lớp hỗn hợp (dùng thuốn sắt)
– Công tác lu lèn (sơ đồ, tốc độ, số lượt, tải trọng và các quy định khi lu lèn)
– Các mối nối dọc, mối nối ngang (quan sát bằng mắt)
– Độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ (thước 3m)
– Kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTNC lấy tại hiện trường (hàm lượng nhựa; thành phần cấp phối; độ ổn định, độ dẻo Marshall; độ ổn định Marshall còn lại).
2.5 Kiểm tra khi nghiệm thu lớp BTNC
– Kích thước hình học (bề rộng, độ dốc ngang, chiều dày, cao độ)
– Độ bằng phẳng
– Độ nhám, sức kháng trượt của bề mặt lớp BTNC (lớp trên cùng)
– Độ chặt lu lèn
– Độ rỗng dư
– Dính bám giữa lớp BTNC với lớp dưới
– Chất lượng các mối nối (phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở).
Tài liệu tham khảo:
SIC được cấp phép sử dụng tiêu chuẩn có bản quyền © VSQI (2023)
[1]. TCVN 13567-1 : 2022, Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng – Thi công và Nghiệm thu – Phần 1: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường;
[2]. TCVN 13567-2 : 2022, Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng – Thi công và Nghiệm thu – Phần 2: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường polyme;
[3]. TCVN 13567-3 : 2022, Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng – Thi công và Nghiệm thu – Phần 3: Hỗn hợp nhựa bán rỗng;